Thực phẩm chức năng Cordaceps 950
Sản xuất tại | Việt Nam |
Lưu ý | Uống theo đúng liều lượng, không uống quá liều |
Thành phần | Đông trùng hạ thảo |
Hướng dẫn sử dụng | Uống 1 viên/ lần, 3 lần/ ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ |
Hướng dẫn bảo quản | Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát |
Hạn sử dụng | 2 năm kể từ ngày sản xuất |
Sản xuất tại | Việt Nam |
Lưu ý | Uống theo đúng liều lượng, không uống quá liều |
Thành phần | Đông trùng hạ thảo |
Hướng dẫn sử dụng | Uống 1 viên/ lần, 3 lần/ ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ |
Hướng dẫn bảo quản | Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát |
Hạn sử dụng | 2 năm kể từ ngày sản xuất |
Đông trùng hạ thảo (ĐTHT) có bản chất là dạng ký sinh của loài nấm Cordyceps Sinensis trên cơ thể sâu non thuộc chi Thitarodes. Có hơn 680 dạng khác nhau gần họ hàng của loài nấm Cordyceps, nhưng Cordyceps Sinensis thì chỉ có loại duy nhất. Đó là loại ĐTHT chuẩn, chứa thành phần hoạt tính sinh học cao, mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe.
Các loại nấm cùng chi Cordyceps khác cũng phát triển cộng sinh trên con sâu, tạo thành các phân loại gần giống. Nhưng do khác dòng giống, khác đặc tính vùng sinh trưởng, nên các loại này cho thành phần hoạt chất sinh học kém, chất lượng kém, ít có giá trị về mặt y học.
Trong ĐTHT có chứa 17 loại axit amin, là thành phần đạm thực vật quý hiếm, nhiều loại vitamin như: A, B, C, D, E, K, các nguyên tố vi lượng calcium, manganese, selenium, đồng, sắt, kẽm. Trên quả đất, rất hiếm thực vật có chứa selenium. Selenium rất quý vì có tác dụng tăng cường hệ miễn dịch, phòng ung thư. Ngoài ra trong ĐTHT còn có mannitol, adenosine, cordyceps polysaccharide. Nhờ vào các thành phần như trên mà ĐTHT có nhiều tác dụng sinh học quan trọng.
Mannitol: thành phần diosmol trong mannitol có thể tìm thấy ở nhiều thực vật, song chỉ có ĐTHT mới có hàm lượng diosmol cao nhất, ngoài công dụng làm giảm mỡ máu, đường máu và cholesterol, còn giúp mạch máu giãn nở, chống các căn bệnh tim mạch rất hữu hiệu.
Adenosine: giúp giảm sinh trưởng của tế bào xấu, tăng lượng oxy trong máu. Cordyceps polysaccharide: thành phần có hàm lượng cao nhất trong ĐTHT. Có tác dụng nâng cao hệ miễn dịch. Phòng chống các bệnh do virút như viêm gan, cảm cúm.
Sản xuất tại | Việt Nam |
Lưu ý | Uống theo đúng liều lượng, không uống quá liều |
Thành phần | Đông trùng hạ thảo |
Hướng dẫn sử dụng | Uống 1 viên/ lần, 3 lần/ ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ |
Hướng dẫn bảo quản | Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát |
Hạn sử dụng | 2 năm kể từ ngày sản xuất |
Đông trùng hạ thảo (ĐTHT) có bản chất là dạng ký sinh của loài nấm Cordyceps Sinensis trên cơ thể sâu non thuộc chi Thitarodes. Có hơn 680 dạng khác nhau gần họ hàng của loài nấm Cordyceps, nhưng Cordyceps Sinensis thì chỉ có loại duy nhất. Đó là loại ĐTHT chuẩn, chứa thành phần hoạt tính sinh học cao, mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe.
Các loại nấm cùng chi Cordyceps khác cũng phát triển cộng sinh trên con sâu, tạo thành các phân loại gần giống. Nhưng do khác dòng giống, khác đặc tính vùng sinh trưởng, nên các loại này cho thành phần hoạt chất sinh học kém, chất lượng kém, ít có giá trị về mặt y học.
Trong ĐTHT có chứa 17 loại axit amin, là thành phần đạm thực vật quý hiếm, nhiều loại vitamin như: A, B, C, D, E, K, các nguyên tố vi lượng calcium, manganese, selenium, đồng, sắt, kẽm. Trên quả đất, rất hiếm thực vật có chứa selenium. Selenium rất quý vì có tác dụng tăng cường hệ miễn dịch, phòng ung thư. Ngoài ra trong ĐTHT còn có mannitol, adenosine, cordyceps polysaccharide. Nhờ vào các thành phần như trên mà ĐTHT có nhiều tác dụng sinh học quan trọng.
Mannitol: thành phần diosmol trong mannitol có thể tìm thấy ở nhiều thực vật, song chỉ có ĐTHT mới có hàm lượng diosmol cao nhất, ngoài công dụng làm giảm mỡ máu, đường máu và cholesterol, còn giúp mạch máu giãn nở, chống các căn bệnh tim mạch rất hữu hiệu.
Adenosine: giúp giảm sinh trưởng của tế bào xấu, tăng lượng oxy trong máu. Cordyceps polysaccharide: thành phần có hàm lượng cao nhất trong ĐTHT. Có tác dụng nâng cao hệ miễn dịch. Phòng chống các bệnh do virút như viêm gan, cảm cúm.
Sản xuất tại | Việt Nam |
Lưu ý | Uống theo đúng liều lượng, không uống quá liều |
Thành phần | Đông trùng hạ thảo |
Hướng dẫn sử dụng | Uống 1 viên/ lần, 3 lần/ ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ |
Hướng dẫn bảo quản | Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát |
Hạn sử dụng | 2 năm kể từ ngày sản xuất |
Đông trùng hạ thảo (ĐTHT) có bản chất là dạng ký sinh của loài nấm Cordyceps Sinensis trên cơ thể sâu non thuộc chi Thitarodes. Có hơn 680 dạng khác nhau gần họ hàng của loài nấm Cordyceps, nhưng Cordyceps Sinensis thì chỉ có loại duy nhất. Đó là loại ĐTHT chuẩn, chứa thành phần hoạt tính sinh học cao, mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe.
Các loại nấm cùng chi Cordyceps khác cũng phát triển cộng sinh trên con sâu, tạo thành các phân loại gần giống. Nhưng do khác dòng giống, khác đặc tính vùng sinh trưởng, nên các loại này cho thành phần hoạt chất sinh học kém, chất lượng kém, ít có giá trị về mặt y học.
Trong ĐTHT có chứa 17 loại axit amin, là thành phần đạm thực vật quý hiếm, nhiều loại vitamin như: A, B, C, D, E, K, các nguyên tố vi lượng calcium, manganese, selenium, đồng, sắt, kẽm. Trên quả đất, rất hiếm thực vật có chứa selenium. Selenium rất quý vì có tác dụng tăng cường hệ miễn dịch, phòng ung thư. Ngoài ra trong ĐTHT còn có mannitol, adenosine, cordyceps polysaccharide. Nhờ vào các thành phần như trên mà ĐTHT có nhiều tác dụng sinh học quan trọng.
Mannitol: thành phần diosmol trong mannitol có thể tìm thấy ở nhiều thực vật, song chỉ có ĐTHT mới có hàm lượng diosmol cao nhất, ngoài công dụng làm giảm mỡ máu, đường máu và cholesterol, còn giúp mạch máu giãn nở, chống các căn bệnh tim mạch rất hữu hiệu.
Adenosine: giúp giảm sinh trưởng của tế bào xấu, tăng lượng oxy trong máu. Cordyceps polysaccharide: thành phần có hàm lượng cao nhất trong ĐTHT. Có tác dụng nâng cao hệ miễn dịch. Phòng chống các bệnh do virút như viêm gan, cảm cúm.